2024-09-23
Sử dụng hộp sáp có một số lợi ích. Thứ nhất, chúng bền và lâu dài hơn so với hộp các tông truyền thống. Chúng có thể chịu được sự tiếp xúc với độ ẩm, điều này khiến chúng trở nên lý tưởng để đóng gói các sản phẩm cần được bảo vệ khỏi các tác nhân bên ngoài. Ngoài ra, Hộp sáp là một lựa chọn thân thiện với môi trường vì chúng có thể được tái chế và tái sử dụng.
Có hai loại Hộp Sáp: hộp sáp parafin và hộp sáp đậu nành. Hộp sáp parafin được phủ một lớp sáp gốc dầu mỏ, bền và chịu nước hơn sáp đậu nành. Mặt khác, hộp sáp đậu nành là một lựa chọn thay thế thân thiện với môi trường vì chúng được làm từ sáp đậu nành tự nhiên. Chúng có thể không bền bằng các sản phẩm làm từ dầu mỏ nhưng vẫn lý tưởng cho các sản phẩm không cần tiếp xúc lâu với độ ẩm.
Hộp sáp được sử dụng để đóng gói nhiều loại sản phẩm, bao gồm sản phẩm tươi sống, thịt, hải sản và gia cầm. Chúng cũng thường được sử dụng để vận chuyển và lưu trữ các mặt hàng dễ vỡ như đồ thủy tinh và các sản phẩm điện tử.
Hộp sáp thường đắt hơn hộp các tông thông thường do tốn thêm chi phí xử lý sáp. Tuy nhiên, độ bền và khả năng bảo vệ mà chúng mang lại khiến chúng trở thành một lựa chọn tiết kiệm chi phí cho các sản phẩm cần bảo vệ khỏi độ ẩm và các yếu tố khác.
Hộp sáp là một lựa chọn tuyệt vời để đóng gói các sản phẩm cần bảo vệ khỏi nước và các yếu tố khác. Chúng bền, thân thiện với môi trường và linh hoạt. Với nhu cầu ngày càng tăng về các giải pháp đóng gói bền vững, Hộp sáp ngày càng trở nên phổ biến và là một phần thiết yếu của ngành bao bì.
Qingdao Zemeijia Packaging Products Co., Ltd. là nhà sản xuất Hộp Sáp hàng đầu tại Trung Quốc. Sản phẩm của chúng tôi được làm từ vật liệu chất lượng cao và được thiết kế để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Chúng tôi cung cấp giá cả cạnh tranh và dịch vụ khách hàng tuyệt vời. Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi tại[email protected]. Ghé thăm trang web của chúng tôi tạihttps://www.zmjpackaging.comđể biết thêm thông tin.
1. Hui, P., Chen, X., & Li, J. (2018). Nghiên cứu công nghệ đóng gói sáp. Kỹ thuật Bao bì, 39(18), 49-52.
2. Lukasik, A., & Schwendimann, L. (2016). Bao bì bền vững: Nghiên cứu về tiềm năng của bao bì bìa cứng phủ sáp. Tài nguyên, Bảo tồn và Tái chế, 109, 58-67.
3. Xiao, H., Song, Z., & Gao, G. (2019). Nghiên cứu khả năng chống ẩm của bìa cứng sáp. Kỹ thuật Bao bì, 40(15), 71-74.
4. Zhang, R. (2016). Phân tích chi phí của bao bì các tông sáp. Kỹ thuật Bao bì, 37(20), 122-125.
5. Guan, J., Liu, Y., & Wang, S. (2019). Tối ưu hóa lớp phủ nhũ tương sáp parafin trên bìa giấy để ứng dụng làm bao bì giấy. Tạp chí nghiên cứu và công nghệ coatig, 16(3), 677-684.
6. Lưu, F. (2017). Nghiên cứu khả năng chịu nước của bao bì carton sáp. Công nghệ và Đổi mới trong Bao bì, 10, 8-11.
7. Zhang, J., Wang, D., & Li, S. (2018). Đánh giá môi trường của bao bì các tông sáp dựa trên đánh giá vòng đời. Tạp chí Sản xuất sạch hơn, 190, 144-152.
8. Ye, J., & Wu, X. (2017). Ảnh hưởng của độ dày lớp sáp đến tính chất của bìa cứng sáp. Thế giới bao bì, 21(11), 115-120.
9. Feng, Y., Gong, H., & Pang, Y. (2017). Nghiên cứu về độ bền của tấm tôn sáp và kiểm tra và đánh giá hiệu suất chống thấm nước. Tạp chí Đại học Khoa học và Công nghệ Thiểm Tây (Ấn bản Khoa học Tự nhiên), 35(4), 133-138.
10. Tang, L., Xie, Z., & Xu, M. (2019). Nghiên cứu tính chất toàn diện của bao bì carton sáp. Tạp chí Bao bì, 4(1), 5-8.